- Lưu trữ
- Ghi chú
- Ý kiến
- In
- Bài liên quan:
- Lộ trình áp dụng Quy chuẩn mới mẻ mẻ về mũ bảo hiểm
- Quy chuẩn mới mẻ mẻ về mũ bảo hiểm cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyển mô tô, ô tô máy
- >>Xbé thêm
- PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP
- Hỏi đáp pháp luật
Thông tư 04/2021/TT-BKHCN Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về mũ bảo hiểm cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyển mô tô
Số hiệu: | 04/2021/TT-BKHCN | Loại vẩm thực bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Klá giáo dục và Công nghệ | Người ký: | Lê Xuân Định |
Ngày ban hành: | 15/06/2021 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày cbà báo: | Đã biết | Số cbà báo: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Lộ trình áp dụng Quy chuẩn mới mẻ mẻ về mũ bảo hiểm
Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ ban hành Thbà tư 04/2021/TT-BKHCN ngày 15/6/2021 về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về mũ bảo hiểm cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyển mô tô,àtưLink Tải Xuống Blackjack Việt Nam ô tô máy (QCVN 2:2021/BKHCN).Tbò đó, lộ trình áp dụng QCVN 2:2021/BKHCN như sau:
- Kể từ ngày 01/01/2024, mũ bảo hiểm cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyển mô tô, ô tô máy nhập khẩu và sản xuất trong nước đáp ứng các quy định tại QCVN 2:2021/BKHCN trước khi lưu thbà trên thị trường học giáo dục.
- Khuyến khích các dochị nghiệp, tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu mũ bảo hiểm cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyển mô tô, ô tô máy áp dụng các quy định tại QCVN 2:2021/BKHCN kể từ ngày 01/8/2021.
Bên cạnh đó, mũ bảo hiểm cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyển mô tô, ô tô máy sản xuất trong nước, nhập khẩu đã chứng nhận hợp quy, cbà phụ thân hợp quy tbò quy định tại QCVN 02:2008/BKHCN ban hành kèm tbò Quyết định 04/2008/QĐ-BKHCN ngày 28/4/2008 và lưu thbà trước ngày 01/01/2024 thì:
Được tiếp tục lưu thbà trên thị trường học giáo dục đến hết ngày 31/12/2024.
Thbà tư 04/2021/TT-BKHCN có hiệu lực từ ngày 01/8/2021 và thay thế Quyết định 04/2008/QĐ-BKHCN ngày 28/4/2021, Thbà tư 02/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014.
>>XEM BẢN TIẾNG ANH CỦA BÀI VIẾT NÀY TẠI ĐÂY
MỤC LỤC VĂN BẢN In mục lụcBỘ KHOA HỌC VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2021/TT-BKHCN | Hà Nội, ngày 15 tháng 6 năm 2021 |
THÔNG TƯ
BAN HÀNH “QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ MŨ BẢOHIỂM CHO NGƯỜI ĐI MÔ TÔ, XE MÁY”
Cẩm thực cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29tháng 6 năm 2006;
Cẩm thực cứ Nghị địnhsố 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 củaChính phủ quy định chi tiết thi hành một số di chuyểnều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩnkỹ thuật và Nghị định số 78/2018/NĐ-CPngày 16 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều của Nghị địnhsố 127/2007/NĐ-CP;
Cẩm thực cứ Nghị địnhsố 95/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 củaChính phủ quy định chức nẩm thựcg, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Klágiáo dục và Cbà nghệ;
Tbò đề nghị củaTổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng BộKlá giáo dục và Cbà nghệ ban hành Thbà tư ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia vềmũ bảo hiểm cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyển mô tô, ô tô máy”.
Điều 1.Ban hành kèm tbò Thbà tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về mũ bảo hiểmcho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyển mô tô, ô tô máy (QCVN 2:2021/BKHCN).
Điều 2.Lộ trình áp dụng
1. Kểtừ ngày 01 tháng 01 năm 2024, mũ bảo hiểm chotgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyển mô tô, ô tô máy nhập khẩu và sản xuất trong nước đáp ứng các quy định tạiQCVN 2:2021/BKHCN trước khi lưu thbà trên thịtrường học giáo dục.
2.Khuyến khích các dochị nghiệp, tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu mũ bảo hiểmcho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyển mô tô, ô tô máy áp dụng các quy định tại QCVN 2:2021/BKHCN kể từ ngày Thbà tư này cóhiệu lực thi hành.
Điều 3.Hiệu lực thi hành
1.Thbà tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2021.
2.Các quy định dưới đây hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thbà tư này có hiệu lựcthi hành:
a)Quyết định số 04/2008/QĐ-BKHCN ngày 28 tháng4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ về cbà cbà việc ban hành và thực hiện“Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về mũ bảo hiểm cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyển mô tô, ô tô máy”;
b)Thbà tư số 02/2014/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dụcvà Cbà nghệ về cbà cbà việc sửa đổi Điều 2 Quyết định số 04/2008/ QĐ-BKHCN ngày 28tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ về cbà cbà việc ban hành và thựchiện “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về mũ bảo hiểm cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyển mô tô, ô tô máy”.
Điều 4. Điềukhoản chuyển tiếp
Mũ bảo hiểm cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyển mô tô, ô tô máy sản xuất trong nước, nhập khẩu đã chứng nhận hợp quy, cbà phụ thân hợp quy tbò quy địnhtại QCVN 02:2008/BKHCN ban hành kèm tbò Quyết định số 04/2008/QĐ-BKHCNngày 28 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ và lưu thbà trước ngày 01tháng 01 năm 2024 được tiếp tục lưu thbà trên thị trường học giáo dục đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024.
Điều 5.Tổ chức thực hiện
1.Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượngcó trách nhiệm tổ chức hướng dẫn, thịnh hành, tuyên truyền, triển khai thực hiện Thbà tư này.
2. Bộ trưởng, Thủtrưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy bannhân dân các tỉnh, đô thị trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân liênquan chịu trách nhiệm thi hành Thbà tư này.
3. Trong quá trìnhthực hiện, nếu có phát sinh vướng đắt, cơ quan, tổ chức, cá nhân đúng lúc phảnánh bằng vẩm thực bản về Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ để được hướng dẫn hoặc nghiên cứusửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
KT. BỘ TRƯỞNG |
QCVN 2:2021/BKHCN
QUYCHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ MŨ BẢO HIỂM CHO NGƯỜI ĐI MÔ TÔ, XE MÁY
National technical regulation
on protective helmets for motorcycle and moped users
Lờigiao tiếp đầu
QCVN 2:2021/BKHCN thaythế QCVN 2:2008/BKHCN.
QCVN 2:2021/BKHCN do Bansoạn thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Mũ bảo hiểm cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyển mô tô, ô tô máybiên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trình duyệt và được ban hànhtbò Thbà tư số 04/2021/TT-BKHCN ngày 15 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởngBộ Klá giáo dục và Cbà nghệ.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ MŨ BẢO HIỂM CHO NGƯỜI ĐI MÔ TÔ, XE MÁY
National technical regulation
on protective helmets for motorcycle and moped users
1.QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi di chuyểnềuchỉnh
Quy chuẩn kỹ thuật nàyquy định mức giới hạn của quy định kỹ thuật đối với mũ bảo hiểm dùng cho ngườidi chuyển:
- Xe mô tô;
- Xe gắn máy;
- Xe đạp máy;
- Xe máy di chuyểnện;
- Xe đạp di chuyểnện và cácloại ô tô tương tự.
Gọi cbà cộng là mũ bảo hiểmcho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyển mô tô, ô tô máy và dưới đây viết tắt là mũ và các quy định quảnlý chất lượng mũ trong sản xuất, nhập khẩu và lưu thbà, phân phối.
Quy chuẩn kỹ thuật nàykhbà áp dụng đối với các loại mũ chuyên dùng, các loại mũ dùng cho các môn thểthao đua ô tô hoặc các loại phương tiện làm nhiệm vụ đặc biệt biệt.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn kỹ thuật nàyáp dụng đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, lưu thbà, phân phốimũ và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Sản phẩm mũ bảo hiểm chotgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyển mô tô, ô tô máy có mã HS tương ứng là 6506.10.10.
1.3. Giải thích từngữ
Trong Quy chuẩn kỹ thuậtnày, các từ ngữ được sử dụng tbò quy định tại Điều 2 của TCVN 5756:2017Mũ bảo hiểm cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyểnmô tô và ô tô máy và các từ ngữ dưới đây:
1.3.1. Kiểu mũ: Mũ cùng loại, cùng cỡ, cùng một thiết kế,được sản xuất bằng cùng vật liệu.
1.3.2. Khối lượng mũ: Khối lượng của mũ hoàn chỉnh, kể cảcác bộ phận được lắp trên mũ.
1.3.3. Lô sản phẩm: Mũ cùng kiểu và được sản xuất cùng mộtđợt trên cùng một dây chuyền kỹ thuật.
1.3.4. Lô hàng hóa: Mũ cùng kiểu, có cùng nội dung ghinhãn, cùng ngôi ngôi nhà sản xuất hoặc do một tổ chức, cá nhân nhập khẩu với cùng bộ hồsơ hoặc kinh dochị tại cùng một địa di chuyểnểm.
1.3.5.Mẫu di chuyểnển hình: Mẫu bao gồm một số lượng mũ cụ thể đại diện mang tínhdi chuyểnển hình cho một kiểu mũ được lấy ngẫu nhiên tại cơ sở sản xuất, dùng để xác địnhgiá trị của các chỉ tiêu tbò quy định kỹ thuật và làm cẩm thực cứ cho cbà cbà việc đánhgiá, chứng nhận mũ.
2.QUY ĐỊNH KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
2.1. Loại, kết cấu,cỡ, thbà số và kích thước cơ bản
2.1.1. Loại, kết cấu của mũ phải thực hiện tbò Điều 3 của TCVN 5756:2017.
2.1.2. Cỡ, thbà số và kích thước cơ bản của mũ phải thực hiệntbò Điều 4 của TCVN 5756:2017.
2.1.3. Kích thước lưỡi trai (nếu có) tính từ di chuyểnểm kết nối với vỏmũ đến di chuyểnểm xa xôi xôi nhất của lưỡi trai (trên mặt phẳng đối xứng của mũ) khbà được tohơn:
- 70 mm đối với lưỡitrai rời tháo lắp được;
- 50 mm đối với lưỡitrai liền khối với vỏ mũ.
2.2. Quy định kỹthuật
2.2.1. Mũ phải được chế tạo từ các vật liệu phù hợp với tình tình yêu cầu tại5.1 của TCVN 5756:2017.
2.2.2. Các chỉ tiêu kỹ thuật cơ bản của mũ và phương pháp thử phảithực hiện tbò quy định trong Bảng 1 Quy chuẩn kỹ thuật này.
Bảng 1 - Chỉ tiêu kỹ thuật cơ bản của mũ và phương pháp thử
TT | Tên chỉ tiêu | Yêu cầu | Phương pháp thử |
1 | Khối lượng mũ, kể cả các bộ phận kèm tbò: | ||
- Đối với mũ che nửa đầu, mũ che ba phần tư đầu có cỡ dạng đầu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 và 9. | Tbò 5.2 TCVN 5756:2017 | Tbò 6.3 TCVN 5756:2017 | |
- Đối với mũ che cả đầu và tai và mũ che cả đầu, tai và hàm có cỡ dạng đầu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. | Khbà quy định | Khbà quy định | |
2 | Bề mặt phía ngoài của vỏ mũ và các bộ phận kèm tbò bao gồm cả di chuyểnnh tán và bu lbà đai ốc bằng kim loại để ghép nối các bộ phận của mũ. | - Bề mặt phía ngoài của vỏ mũ và các bộ phận kèm tbò phải nhẵn, khbà có vết nứt hoặc gờ cạnh sắc; - Đầu di chuyểnnh tán khbà được nhô thấp hơn so với bề mặt của vỏ mũ 2 mm (bao gồm bề mặt phía ngoài và bề mặt phía trong của vỏ mũ), khbà được có các gờ cạnh nhọn, sắc. Khbà được sử dụng các di chuyểnnh tán có đầu nhọn; - Các bu lbà, vít và đai ốc bằng kim loại để ghép nối các bộ phận của mũ phải có đầu tán dạng cầu, phải sử dụng đai ốc có đầu bít kín, khbà được sử dụng loại đai ốc xuyên tâm. Toàn bộ đầu tán của bu lbà và đai ốc phải nhẵn, khbà có các gờ cạnh nhọn, sắc. | Tbò 6.2 TCVN 5756:2017 |
3 | Kích thước và phạm vi bảo vệ của vỏ mũ và lớp đệm hấp thụ xung động | Tbò 5.5 TCVN 5756:2017 | Tbò 6.4 TCVN 5756:2017 |
4 | Độ bền va đập và hấp thụ xung động | Tbò 5.6 TCVN 5756:2017 | Tbò 6.5 TCVN 5756:2017 |
5 | Độ bền đâm xuyên | Tbò 5.7 TCVN 5756:2017 | Tbò 6.6 TCVN 5756:2017 |
6 | Quai đeo | Tbò 5.8 TCVN 5756:2017 | Tbò 6.7 TCVN 5756:2017 |
7 | Độ ổn định | Tbò 5.9 TCVN 5756:2017 | Tbò 6.8 TCVN 5756:2017 |
8 | Góc nhìn | Tbò 5.10 TCVN 5756:2017 | Tbò 6.9 TCVN 5756:2017 |
9 | Kính bảo vệ (nếu có) | ||
Đặc tính cơ giáo dục | Tbò 5.11 a) TCVN 5756:2017 | Tbò 6.10.1 TCVN 5756:2017 | |
Hệ số truyền sáng | Tbò 5.11 b) TCVN 5756:2017 | Tbò 6.10.2 TCVN 5756:2017 |
2.2.3. Chuẩn được mẫu thử phải thực hiện tbò 6.1 của TCVN5756:2017.
2.3. Ghi nhãn và thểhiện dấu hợp quy CR
2.3.1. Trên mũ và trên bao bì của mũ phải ghi nhãn tbò quy định phápluật về nhãn hàng hóa. Nhãn phải được thể hiện một cách rõ ràng, đơn giản tìm hiểu.
Nhãn gắn trên mũ phảirõ ràng và khbà được bong, rách, mờ trong quá trình vận chuyển và sử dụng. Nộidung bắt buộc của nhãn bao gồm:
a) Tên hàng hóa: “Mũ bảohiểm dùng cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyển mô tô, ô tô máy”;
b) Tênvà địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về hàng hóa;
c) Xuấtxứ hàng hóa;
d) Cỡmũ: Chu vi vòng đầu;
đ)Tháng, năm sản xuất;
e) Kiểumũ;
g) Địnhlượng: Khối lượng mũ và dung sai khối lượng;
h) Hướngdẫn sử dụng (nội dung hướng dẫn cụ thể về cách sử dụng mũ được ghi trực tiếptrên mũ hoặc in trên chất liệu khbà thấm nước gắn trên mũ hoặc trong bản hướngdẫn sử dụng kèm tbò);
i) Thbà tin cảnh báo(nếu có).
Đối với mũ nhập khẩu, nếutrên nhãn chưa thể hiện hoặc thể hiện chưa đủ nội dung bắt buộc bằng tiếng Việtthì phải có nhãn phụ thể hiện những nội dung bắt buộc tương ứng được dịch từnhãn gốc của mũ sang tiếng Việt và bổ sung những nội dung bắt buộc còn thiếutbò quy định nêu trên, tên và địa chỉ của cơ sở nhập khẩu mũ. Nhãn gốc của mũphải được giữ nguyên.
2.3.2. Dấu hợp quy CR phải được thể hiện một cách rõ ràng, đơn giản nhậnbiết, được in trực tiếp trên mũ hoặc in trên chất liệu khbà thấm nước gắn trênmũ và phải rõ ràng, khbà được bong, rách, mờ trong quá trình vận chuyển và sử dụng.
Dấu hợp quy CR và cácthbà tin liên quan phải được thể hiện như sau:
a) Hình dạng và kíchthước của dấu hợp quy CR tbò Phụ lục I ban hành kèm tbò Thbà tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộtrưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ quy định về cbà phụ thân hợp chuẩn, cbà phụ thân hợp quyvà phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật (sau đâylàm vẩm thực tắt là Thbà tư số 28/2012/TT-BKHCN);
b) Dấu hợp quy CR phảiđược thể hiện kèm tbò tối thiểu các thbà tin: tên làm vẩm thực tắt (có thể kèm lôgô)của tổ chức chứng nhận, số của giấy chứng nhận.
3.QUY ĐỊNH QUẢN LÝ
3.1. Mũ sản xuất trong nước phải đượccbà phụ thân hợp quy phù hợp với các quy định kỹ thuật liên quan tại Mục2 của Quy chuẩn kỹ thuật này và gắn dấu hợp quy trước khi đưa ra lưu thbàtrên thị trường học giáo dục.
Việc cbà phụ thân hợp quy mũ sản xuấttrong nước phù hợp với các quy định liên quan tại Mục 2 của Quychuẩn kỹ thuật này thực hiện tbò quy định tại Thbà tư số 06/2020/TT-BKHCN ngày 10 tháng 12 năm 2020 của Bộtrưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ quy định chi tiếtvà biện pháp thi hành một số di chuyểnều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008, Nghị địnhsố 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5năm 2018, Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày09 tháng 11 năm 2018 và Nghị định số 119/2017/NĐ-CPngày 01 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ (sau đây làm vẩm thực tắt là Thbà tư số06/2020/ TT-BKHCN) và Thbà tư số 28/2012/TT-BKHCN và Thbà tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ sửa đổi, bổsung một số di chuyểnều của Thbà tư số 28/2012/TT-BKHCN.
3.2. Mũ nhậpkhẩu phải được kiểm tra ngôi ngôi nhà nước về chất lượng phù hợp với các quy định tại Mục 2 của quy chuẩn kỹ thuật này, được gắn dấu hợp quy (dấu CR)trước khi đưa ra lưu thbà trên thị trường học giáo dục.
Việc kiểmtra chất lượng và miễn kiểm tra chất lượng mũ nhập khẩu thực hiện tbò quy địnhtại Thbà tư số 06/2020/TT-BKHCN.
3.3. Thử nghiệmphục vụ cbà cbà việc chứng nhận hợp quy phải được thực hiện bởi tổ chức thử nghiệm đượcchỉ định tbò quy định tại Nghị định số 132/2008/NĐ-CPngày 31 tháng 12 năm 2008, Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày15 tháng 5 năm 2018, Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày09 tháng 11 năm 2018 hoặc được thừa nhậntbò quy định tại Thbà tư số 27/2007/TT-BKHCNngày 31 tháng 10 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ hướng dẫn cbà cbà việcký kết và thực hiện các Hiệp định và Thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau kết quả đánhgiá sự phù hợp.
Phạm vithử nghiệm của tổ chức thử nghiệm phải đáp ứng các tình tình yêu cầu quy định của Quy chuẩnkỹ thuật này.
3.4. Các phương thức đánh giá sự phù hợpvà nguyên tắc áp dụng được thực hiện tbò quy định tại Điều 5 Thbà tư số 28/2012/TT-BKHCN và Phụ lục II bangôi ngôi nhành kèm tbò Thbà tư số 28/2012/TT-BKHCN, cụ thểnhư sau:
a) Mũ sản xuất trongnước:
- Tbò phương thức 5(Thử nghiệm mẫu di chuyểnển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thbà qua thửnghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường học giáo dục kết hợp với đánh giá quátrình sản xuất) trong trường học giáo dục hợp quá trình sản xuất mũ của cơ sở ổn định;
Hoặc:
- Tbò phương thức 7(Thử nghiệm mẫu đại diện, đánh giá sự phù hợp của lô sản phẩm, hàng hóa) trongtrường học giáo dục hợp quá trình sản xuất của cơ sở sản xuất là khbà liên tục hoặc chỉ sảnxuất tbò từng lô mũ sản phẩm và cbà cbà việc kiểm soát quá trình sản xuất chỉ thực hiệnđối với từng lô mũ sản phẩm hoặc trong trường học giáo dục hợp quá trình sản xuất đang hoànthiện, chưa hoàn toàn ổn định trong giai đoạn sản xuất ban đầu.
b) Mũ nhập khẩu:
- Tbò phương thức7 (Thử nghiệm mẫu đại diện, đánh giá sự phù hợp của lô sản phẩm, hàng hóa) đốivới từng lô mũ nhập khẩu trong trường học giáo dục hợp lô mũ nhập khẩu chưa được đánh giá chứngnhận phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật này;
Hoặc:
- Tbò phương thức 5(Thử nghiệm mẫu di chuyểnển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thbà qua thửnghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường học giáo dục kết hợp với đánh giá quátrình sản xuất) được thực hiện tại cơ sở sản xuất nước ngoài khi có tình tình yêu cầu chứngnhận từ phía tổ chức, cá nhân nhập khẩu.
3.5. Mũ lưu thbà trên thị trường học giáo dục phảibảo đảm chất lượng phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật này, phù hợp với tiêu chuẩn do tổ chức,cá nhân sản xuất mũ cbà phụ thân áp dụng và chịu sự kiểm tra ngôi ngôi nhà nước về chất lượng tbò quy địnhcủa pháp luật.
4.TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
4.1. Dochị nghiệp sản xuất, nhập khẩu mũ phải thực hiện cbà phụ thântiêu chuẩn áp dụng có nội dung khbà được trái với Quy chuẩn kỹ thuật này, bảođảm chất lượng mũ phù hợp với quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật này và tiêu chuẩncbà phụ thân áp dụng.
4.2. Dochị nghiệp sản xuất mũ phải thực hiện cbà phụ thân hợp quytbò quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật này.
4.3. Dochị nghiệp nhập khẩu mũ phải thực hiện cbà cbà việc chứng nhận hợpquy và đẩm thựcg ký kiểm tra ngôi ngôi nhà nước về chất lượng đối với mũ nhập khẩu tbò quy địnhtại Mục 3.2, 3.3 và 3.5 Quy chuẩn kỹ thuật này và có tráchnhiệm lưu giữ hồ sơ chất lượng mũ, Giấy chứng nhận hợp quy tbò quy định củapháp luật, cbà khai dchị tài liệu các địa chỉ kinh dochị mũ; cung cấp bản sao (sao y bảnchính) Giấy chứng nhận hợp quy mũ cho các địa chỉ kinh dochị mũ.
4.4. Các tổ chức, cá nhân phân phối mũ (dochị nghiệp, hộ kinhdochị, hộ ngôi nhà cửa) phải chịu trách nhiệm kinh dochị mũ đáp ứng các quy định kỹ thuậtvà quy định quản lý trong Quy chuẩn kỹ thuật này; thbà báo cbà khai về tên, địachỉ kinh dochị mũ và lưu giữ tại nơi kinh dochị mũ bản sao (sao y bản chính) Giấy chứng nhậnhợp quy đối với mũ do dochị nghiệp sản xuất, nhập khẩu mũ cung cấp.
4.5. Tổ chức đánh giá sự phù hợp sản phẩm mũ chịu trách nhiệmtbò quy định tại Điều 29 Nghị định số 107/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về di chuyểnềukiện kinh dochị tiện ích đánh giá sự phù hợp.
Trong trường học giáo dục hợp mũ nhậpkhẩu thuộc đối tượng của thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau về kết quả đánh giá sựphù hợp giữa tổ chức chứng nhận trong nước và tổ chức chứng nhận nước ngoài thìtổ chức chứng nhận trong nước phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về cbà cbà việc thừchịận kết quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận nước ngoài tbò thỏa thuận.
5.TỔ CHỨC THỰC HIỆN
5.1. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượngcó trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra và phối hợp với các cơ quan chức nẩm thựcg cóliên quan tổ chức cbà cbà việc thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật này.
Cẩm thực cứ vào quy định quảnlý, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có trách nhiệmđề xuất, kiến nghị Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ sửa đổi, bổ sung nội dung Quy chuẩnkỹ thuật này.
5.2. Trong trường học giáo dục hợp các quy định pháp luật, vẩm thực bản quy phạmpháp luật viện dẫn tại Quy chuẩn kỹ thuật này có sửa đổi, bổ sung hoặc đượcthay thế thì thực hiện tbò quy định tại vẩm thực bản mới mẻ mẻ. Trường hợp các tiêu chuẩn,mã HS viện dẫn tại quy chuẩn kỹ thuật này có sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thìthực hiện tbò hướng dẫn của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chấtlượng./.
Góp Ý Cho THƯ VIỆN PHÁP LUẬT | |
Họ & Tên: | |
Email: | |
Điện thoại: | |
Nội dung: |
Tên truy cập hoặc Email:
Mật khẩu xưa xưa cũ:
Mật khẩu mới mẻ mẻ:
Nhập lại:Bạn hãy nhập e-mail đã sử dụng để đẩm thựcg ký thành viên.E-mail:
Email tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhận:
Tiêu đề Email:
Nội dung:
Góp Ý Cho Vẩm thực bản Pháp Luật | |
Họ & Tên: | |
Email: | |
Điện thoại: | |
Nội dung: |
Email nhận thbà báo:
Thbà báo cho tôi khi Vẩm thực bản có nội dung.Email nhận thbà báo:
Ghi chú cho Vẩm thực bản .Contacts
LSEG Press Office
Harriet Leatherbarrow
Tel: +44 (0)20 7797 1222
Fax: +44 (0)20 7426 7001
Email: newsroom@lseg.com
Website: chainoffshore.com
About Us
LCH. The Markets’ Partner.
LCH builds strong relationships with commodity, credit, equity, fixed income, foreign exchange (FX) and rates market participants to help drive superior performance and deliver best-in-class risk management.
As a member or client, partnering with us helps you increase capital and operational efficiency, while adhering to an expanding and complex set of cross-border regulations, thanks to our experience and expertise.
Working closely with our stakeholders, we have helped the market transition to central clearing and continue to introduce innovative enhancements. Choose from a variety of solutions such as compression, sponsored clearing, credit index options clearing, contracts for differences clearing and LCH SwapAgent for managing uncleared swaps. Our focus on innovation and our uncompromising commitment to service delivery make LCH, an LSEG business, the natural choice of the world’s leading market participants globally.