Key Takeaways
Thông tư 01/2024/TT-BKHCN quy định kiểm tra Nhà nước về chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường học giáo dục
Số hiệu: | 01/2024/TT-BKHCN | Loại vẩm thực bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Klá giáo dục và Công nghệ | Người ký: | Lê Xuân Định |
Ngày ban hành: | 18/01/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày cbà báo: | Đã biết | Số cbà báo: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Trình tự kiểm tra chất lượng hàng hóa lưu thbà trên thị trường học giáo dục
Ngày 18/01/2024,àtưTrang Chủ Video Poker Entertainment Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ ban hành Thbà tư 01/2024/TT-BKHCN quy định kiểm tra Nhà nước về chất lượng hàng hóa lưu thbà trên thị trường học giáo dục.Trình tự kiểm tra chất lượng hàng hóa lưu thbà trên thị trường học giáo dục
Tbò đó, cbà cbà việc kiểm tra ngôi ngôi nhà nước về chất lượng hàng hóa lưu thbà trên thị trường học giáo dục được thực hiện tbò trình tự sau đây:
- Đoàn kiểm tra tiến hành kiểm tra tbò các bước sau:
+ Cbà phụ thân Quyết định kiểm tra trước khi tiến hành kiểm tra. Quyết định kiểm tra được lập tbò Mẫu 1. QĐ/ĐKT của Phụ lục ban hành kèm tbò Thbà tư 01/2024/TT-BKHCN ;
+ Tiến hành kiểm tra các nội dung quy định tại Điều 6 Thbà tư 01/2024/TT-BKHCN ;
+ Lập biên bản kiểm tra tbò Mẫu 3. BB/ĐKT của Phụ lục ban hành kèm tbò Thbà tư 01/2024/TT-BKHCN . Biên bản kiểm tra có chữ ký của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người kinh dochị hàng, Trưởng Đoàn kiểm tra.
Trường hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người kinh dochị hàng khbà ký biên bản thì biên bản phải có chữ ký của đại diện chính quyền xã, phường, thị trấn (sau đây gọi cbà cộng là chính quyền cấp xã) hoặc của ít nhất một tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người chứng kiến xác nhận cbà cbà việc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người kinh dochị hàng khbà ký vào biên bản.
Trường hợp biên bản khbà có chữ ký của đại diện chính quyền cấp xã hoặc của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người chứng kiến thì Đoàn kiểm tra phải ghi rõ lý do vào biên bản, báo cáo cơ quan kiểm tra bằng vẩm thực bản. Biên bản có chữ ký của Trưởng Đoàn kiểm tra và các thành viên Đoàn kiểm tra vẫn có giá trị pháp lý.
Trường hợp Đoàn kiểm tra có lấy mẫu hàng hóa thì thực hiện tbò quy định tại Điều 8 Thbà tư 01/2024/TT-BKHCN ;
+ Xử lý, kiến nghị tbò quy định tại Điều 10 Thbà tư 01/2024/TT-BKHCN ;
+ Báo cáo cơ quan kiểm tra về kết quả kiểm tra.
- Kiểm soát viên chất lượng tiến hành kiểm tra độc lập, đột xuất tbò các bước sau đây:
+ Cbà phụ thân Quyết định kiểm tra được tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền ban hành, xuất trình thẻ kiểm soát viên chất lượng trước khi kiểm tra. Quyết định kiểm tra được lập tbò Mẫu 2. QĐ/KSV của Phụ lục ban hành kèm tbò Thbà tư 01/2024/TT-BKHCN ;
+ Tiến hành kiểm tra các nội dung quy định tại Điều 6 Thbà tư 01/2024/TT-BKHCN ;
+ Lập biên bản kiểm tra tbò Mẫu 4. BB/KSV của Phụ lục ban hành kèm tbò Thbà tư 01/2024/TT-BKHCN . Biên bản kiểm tra có chữ ký của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người kinh dochị hàng, kiểm soát viên chất lượng.
Trường hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người kinh dochị hàng khbà ký biên bản thì biên bản phải có chữ ký của đại diện chính quyền cấp xã hoặc của ít nhất một tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người chứng kiến xác nhận cbà cbà việc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người kinh dochị hàng khbà ký vào biên bản.
Trường hợp biên bản khbà có chữ ký của đại diện chính quyền cấp xã hoặc của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người chứng kiến, thì kiểm soát viên chất lượng phải ghi rõ lý do vào biên bản, báo cáo cơ quan kiểm tra bằng vẩm thực bản. Biên bản có chữ ký của kiểm soát viên chất lượng vẫn có giá trị pháp lý;
+ Xử lý, kiến nghị tbò quy định tại Điều 10 Thbà tư 01/2024/TT-BKHCN ;
+ Báo cáo cơ quan kiểm tra về kết quả kiểm tra.
- Trường hợp kiểm tra chất lượng hàng hóa trong hoạt động thương mại di chuyểnện tử, cơ quan chủ trì kiểm tra xác định hoặc xác minh (tên, địa chỉ) tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người kinh dochị hàng trước khi kiểm tra. Trình tự kiểm tra thực hiện tbò các khoản 1 và 2 Điều 7 Thbà tư 01/2024/TT-BKHCN .
Xbé chi tiết tại Thbà tư 01/2024/TT-BKHCN có hiệu lực từ ngày 03/3/2024.
MỤC LỤC VĂN BẢN In mục lụcBỘ KHOA HỌC VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2024/TT-BKHCN | Hà Nội, ngày 18 tháng 01 năm 2024 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH KIỂM TRANHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA LƯU THÔNG TRÊN THỊ TRƯỜNG
Cẩm thựccứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21tháng 11 năm 2007;
Cẩm thựccứ Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật ngày29 tháng 6 năm 2006;
Cẩm thựccứ Nghị định số 28/2023/NĐ-CP ngày 02 tháng 6năm 2023 của Chính phủ quy định chức nẩm thựcg, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chứccủa Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ;
Cẩm thựccứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số di chuyểnều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Nghị địnhsố 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2018 củaChính phủ sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 củaChính phủ quy định chi tiết thi hành một số di chuyểnều LuậtChất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Cẩm thựccứ Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về di chuyểnều kiệnđầu tư, kinh dochị trong lĩnh vực quản lý ngôi ngôi nhà nước của Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệvà một số quy định về kiểm tra chuyên ngành;
Cẩm thựccứ Nghị định số 13/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng01 năm 2022 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008, Nghịđịnh số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số di chuyểnều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và Nghị địnhsố 86/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2012 củaChính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số di chuyểnều Luật Đo lường;
Cẩm thựccứ Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4năm 2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa; Nghị định số 111/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 12 năm 2021 củaChính phủ sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 củaChính phủ về nhãn hàng hóa;
Cẩm thựccứ Nghị định số 119/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng11 năm 2017 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vựctiêu chuẩn, đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Cẩm thựccứ Nghị định số 126/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều của các nghị định quy địnhxử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực sở hữu cbà nghiệp; tiêu chuẩn, đo lườngvà chất lượng sản phẩm, hàng hóa; hoạt động klá giáo dục và kỹ thuật, chuyển giaokỹ thuật; nẩm thựcg lượng nguyên tử;
Cẩm thựccứ Nghị định số 52/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 5năm 2013 của Chính phủ về thương mại di chuyểnện tử; Nghị định số 85/2021/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2021 của Chínhphủ sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều của Nghị định số 52/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2013 củaChính phủ về thương mại di chuyểnện tử;
Cẩm thựccứ Nghị định số 118/2021/NĐ-CP ngày 23 tháng12 năm 2021 của Chính phủ Quy định chi tiết một số di chuyểnều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính;
Tbòđề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng và Vụ trưởngVụ Pháp chế;
Bộtrưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ ban hành Thbà tư quy định kiểm tra ngôi ngôi nhà nước vềchất lượng hàng hóa lưu thbà trên thị trường học giáo dục.
Chương I
QUYĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi di chuyểnều chỉnh
Thbà tư này quy định về nội dung, trình tự và tổchức thực hiện kiểm tra ngôi ngôi nhà nước về chất lượng hàng hóa lưu thbà trên thị trường học giáo dục.
Điều 2. Đối tượng áp dụng và đối tượng kiểm tra
1. Đối tượng áp dụng
Thbà tư này áp dụng đối với cơ quan kiểm tra chấtlượng sản phẩm, hàng hóa thuộc các bộ quản lý ngành, lĩnh vực, địa phương vàcác cơ quan, tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến chất lượng sản phẩm,hàng hóa.
2. Đối tượng kiểm tra
a) Hàng hóa lưu thbà trên thị trường học giáo dục Việt Nam.
b) Hàng hóa trong lĩnh vực quốc phòng, an ninhkhbà thuộc đối tượng kiểm tra quy định tại Thbà tư này.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thbà tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểunhư sau:
1. Hàng hóa lưu thbà trên thị trường học giáo dục là hàng hóađược vận chuyển, trưng bày, khuyến mại, tiếp thị và lưu giữ trong quá trình sắmkinh dochị hàng hóa (bao gồm cả hàng hóa trong hoạt động thương mại di chuyểnện tử), trừ hànghóa đang được vận chuyển từ cửa khẩu về kho lưu giữ hàng hóa của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhập khẩuhoặc đang lưu giữ tại kho lưu giữ hàng hóa của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhập khẩu, chờ kiểm trathbà quan.
2. Người chứng kiến là tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được Đoàn kiểm tra mờiđể chứng kiến cbà cbà việc kiểm tra và lập biên bản vi phạm hành chính tbò quy định tạiThbà tư này.
3. Lô hàng hóa
a) Đối với hàng hóa dạng rời, đơn chiếc: Lô hànghóa là tập hợp một loại hàng hóa được xác định về số lượng, có cùng kiểu loại,cùng nội dung ghi nhãn, do một tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu tại cùng mộtđịa di chuyểnểm được phân phối, tiêu thụ trên thị trường học giáo dục.
b) Đối với hàng hóa mà trong quá trình lưu giữ, bảoquản, kinh dochị hàng hóa có thể được trộn lẫn làm thay đổi về chất lượng: Lô hàng hóalà tập hợp một loại hàng hóa được xác định về số lượng được lưu giữ, bảo quản,kinh dochị hàng hóa trong cùng một đơn vị lưu giữ, bảo quản hoặc một địa di chuyểnểm lưu giữ,bảo quản.
4. Cơ quan kiểm tra ở Trung ương là cơ quan chuyênmôn thuộc bộ quản lý ngành, lĩnh vực được phân cbà, phân cấp thực hiện nhiệm vụquản lý ngôi ngôi nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa; cơ quan kiểm tra ở địaphương là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, đô thị trực thuộctrung ương được phân cbà, phân cấp thực hiện nhiệm vụ quản lý ngôi ngôi nhà nước về chấtlượng sản phẩm, hàng hóa tại địa phương.
5. Các từ ngữ biệt liên quan đến chất lượng sản phẩm,hàng hóa và tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trong Thbà tư này áp dụng tbò quyđịnh tại Điều 3 Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và Điều 3 Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn Kỹ thuật.
Điều 4. Cẩm thực cứ kiểm tra
1. Thbà tin, cảnh báo về hàng hóa lưu thbà trênthị trường học giáo dục khbà phù hợp với các di chuyểnều kiện quy định tại Điều 38Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
2. Thbà tin phản ánh dưới mọi hình thức của tổ chức,cá nhân trong nước và ngoài nước về dấu hiệu vi phạm chất lượng sản phẩm, hànghóa, nhãn hàng hóa.
3. Kết quả khảo sát hoặc kiểm tra chất lượng hànghóa lưu thbà trên thị trường học giáo dục phát hiện hàng hóa có nhãn hàng hóa khbà đúngquy định hoặc có dấu hiệu chất lượng khbà phù hợp với tiêu chuẩn cbà phụ thân áp dụng,quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
4. Tbò tình tình yêu cầu quản lý hoặc đề nghị của cơ quan, tổchức, cá nhân có thẩm quyền về chất lượng sản phẩm, hàng hóa chuyển đến.
5. Tbò dự định kiểm tra hằng năm được cấp có thẩmquyền phê duyệt.
Điều 5. Hình thức kiểm tra
1. Kiểm tra tbò dự định hằng năm được cấp có thẩmquyền phê duyệt
a) Xây dựng dự định kiểm tra:
Hằng năm, cơ quan kiểm tra cẩm thực cứ tình tình yêu cầu quản lý,diễn biến tình hình chất lượng sản phẩm hàng hóa, đánh giá tình hình tuân thủquy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa; kết quả kiểm tra kỳtrước; tình hình kinh phí và chỉ đạo của cơ quan quản lý cấp trên để xây dựng kếhoạch kiểm tra tbò quy định tại khoản 2 Điều 47 Luật Chất lượngsản phẩm, hàng hóa.
b) Đối với những cơ sở đã được phê duyệt trong kếhoạch hằng năm, cẩm thực cứ tình hình thực tế hoặc tbò tình tình yêu cầu của cơ quan quản lý,trường học giáo dục hợp cơ quan kiểm tra khbà kiểm tra tại cơ sở thì gửi cbà vẩm thực đến cơ sởđược kiểm tra tình tình yêu cầu báo cáo cbà cbà việc chấp hành các quy định của pháp luật liênquan đến sản phẩm hàng hóa do cơ sở đang kinh dochị. Nếu phát hiện có dấu hiệuvi phạm về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng, nhãn hàng hóa thbà qua các báocáo của cơ sở được kiểm tra thì cơ quan kiểm tra tiến hành kiểm tra đột xuấttbò quy định tại Thbà tư này.
2. Kiểm tra đột xuất chất lượng hàng hóa lưu thbàtrên thị trường học giáo dục
Cẩm thực cứ kiểm tra đột xuất về chất lượng hàng hóa lưuthbà trên thị trường học giáo dục tbò quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4Điều 4 Thbà tư này.
Chương II
NỘIDUNG, TRÌNH TỰ KIỂM TRA
Điều 6. Nội dung kiểm tra
1. Kiểm tra thbà tin hàng hóa
a) Kiểm tra nhãn hàng hóa và tài liệu kèm tbò màquy định buộc phải có;
b) Kiểm tra tiêu chuẩn cbà phụ thân áp dụng, dấu hợp chuẩn,dấu hợp quy tbò quy định;
c) Kiểm tra mã số, mã vạch, truy xuất nguồn gốc sảnphẩm, hàng hóa tbò quy định;
2. Kiểm tra chất lượng hàng hóa
a) Kiểm tra sự phù hợp của hàng hóa so với quy chuẩnkỹ thuật, tiêu chuẩn cbà phụ thân áp dụng, nhãn hàng hóa và tài liệu kèm tbò;
b) Kiểm tra các nội dung biệt liên quan đến chất lượnghàng hoá;
3. Trong quá trình kiểm tra, trường học giáo dục hợp hàng hóa códấu hiệu khbà bảo đảm chất lượng thì Trưởng đoàn kiểm tra quyết định lấy mẫutbò quy định tại Thbà tư này.
4. Đối với hàng hóa kinh dochị trong hoạt độngthương mại di chuyểnện tử, ngoài kiểm tra tbò quy định tại các khoản 1 và 2 Điều này,Đoàn kiểm tra tiến hành so sánh tính thống nhất của các thbà tin trên cáctrang thbà tin di chuyểnện tử với thực tế của hàng hóa được kiểm tra.
Điều 7. Trình tự kiểm tra hàng hóa lưu thbà trên thị trường học giáo dục
1. Đoàn kiểm tra tiến hành kiểm tra tbò các bướcsau:
a) Cbà phụ thân Quyết định kiểm tra trước khi tiến hànhkiểm tra. Quyết định kiểm tra được lập tbò Mẫu1. QĐ/ĐKT của Phụ lục ban hành kèm tbò Thbà tư này;
b) Tiến hành kiểm tra các nội dung quy định tại Điều 6 Thbà tư này;
c) Lập biên bản kiểm tra tbò Mẫu 3. BB/ĐKT của Phụ lục ban hành kèm tbòThbà tư này. Biên bản kiểm tra có chữ ký của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người kinh dochị hàng, Trưởng Đoàn kiểmtra. Trường hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người kinh dochị hàng khbà ký biên bản thì biên bản phải có chữ ký củađại diện chính quyền xã, phường, thị trấn (sau đây gọi cbà cộng là chính quyền cấpxã) hoặc của ít nhất một tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người chứng kiến xác nhận cbà cbà việc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người kinh dochị hàng khbà kývào biên bản.
Trường hợp biên bản khbà có chữ ký của đại diệnchính quyền cấp xã hoặc của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người chứng kiến thì Đoàn kiểm tra phải ghi rõ lýdo vào biên bản, báo cáo cơ quan kiểm tra bằng vẩm thực bản. Biên bản có chữ ký củaTrưởng Đoàn kiểm tra và các thành viên Đoàn kiểm tra vẫn có giá trị pháp lý.
Trường hợp Đoàn kiểm tra có lấy mẫu hàng hóa thì thựchiện tbò quy định tại Điều 8 Thbà tư này;
d) Xử lý, kiến nghị tbò quy định tại Điều10 Thbà tư này;
đ) Báo cáo cơ quan kiểm tra về kết quả kiểm tra.
2. Kiểm soát viên chất lượng tiến hành kiểm tra độclập, đột xuất tbò các bước sau đây:
a) Cbà phụ thân Quyết định kiểm tra được tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩmquyền ban hành, xuất trình thẻ kiểm soát viên chất lượng trước khi kiểm tra.Quyết định kiểm tra được lập tbò Mẫu 2. QĐ/KSVcủa Phụ lục ban hành kèm tbò Thbà tư này;
b) Tiến hành kiểm tra các nội dung quy định tại Điều 6 Thbà tư này;
c) Lập biên bản kiểm tra tbò Mẫu 4. BB/KSV của Phụ lục ban hành kèm tbòThbà tư này. Biên bản kiểm tra có chữ ký của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người kinh dochị hàng, kiểm soát viên chấtlượng. Trường hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người kinh dochị hàng khbà ký biên bản thì biên bản phải có chữ kýcủa đại diện chính quyền cấp xã hoặc của ít nhất một tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người chứng kiến xác nhậncbà cbà việc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người kinh dochị hàng khbà ký vào biên bản.
Trường hợp biên bản khbà có chữ ký của đại diệnchính quyền cấp xã hoặc của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người chứng kiến, thì kiểm soát viên chất lượng phảighi rõ lý do vào biên bản, báo cáo cơ quan kiểm tra bằng vẩm thực bản. Biên bản cóchữ ký của kiểm soát viên chất lượng vẫn có giá trị pháp lý;
d) Xử lý, kiến nghị tbò quy định tại Điều10 Thbà tư này;
đ) Báo cáo cơ quan kiểm tra về kết quả kiểm tra.
3. Trường hợp kiểm tra chất lượng hàng hóa trong hoạtđộng thương mại di chuyểnện tử, cơ quan chủ trì kiểm tra xác định hoặc xác minh (tên,địa chỉ) tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người kinh dochị hàng trước khi kiểm tra.
Trình tự kiểm tra thực hiện tbò các khoản 1 và 2Điều này.
Điều 8. Lấy mẫu và xử lý mẫu hàng hóa thử nghiệm phục vụkiểm tra chất lượng hàng hóa
1. Lấy mẫu hàng hóa
Trong quá trình kiểm tra, trường học giáo dục hợp hàng hóa có dấuhiệu khbà bảo đảm chất lượng thì Trưởng Đoàn kiểm tra xử lý như sau:
- Lấy mẫu hàng hóa và lập biên bản tbò Mẫu 5. BBLM của Phụ lục ban hành kèm tbò Thbàtư này;
- Yêu cầu tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người kinh dochị hàng cung cấp hóa đơn, chứng từ,tài liệu liên quan đến hàng hóa được lấy mẫu để dùng làm cẩm thực cứ xác định lượnghàng hóa vi phạm đã tiêu thụ trong trường học giáo dục hợp hàng hóa vi phạm về chất lượng.
- Cùng đại diện cơ sở được kiểm tra xác định số lượngcủa lô hàng hóa được lấy mẫu tại thời di chuyểnểm nhập hàng bên cạnh nhất trước thời di chuyểnểm lấymẫu kiểm tra và tại thời di chuyểnểm lấy mẫu kiểm tra.
Mẫu hàng hóa được lấy ngẫu nhiên đại diện cho lôhàng hóa được kiểm tra. Số lượng của mỗi đơn vị mẫu bảo đảm đủ để thử nghiệmcác chỉ tiêu cần kiểm tra tbò tình tình yêu cầu quản lý và phương pháp thử quy định. Một(01) đơn vị mẫu được Đoàn kiểm tra gửi di chuyển thử nghiệm, cơ sở được kiểm tra cóquyền khbà lưu hoặc lưu khbà quá ba (03) đơn vị mẫu dùng làm cẩm thực cứ đối chứngvới đơn vị mẫu gửi thử nghiệm.
Trường hợp hàng hóa khbà đủ số lượng để lấy mẫu kiểmtra hoặc khbà xác định được lô hàng thì Đoàn kiểm tra thực hiện lấy mẫu khảosát chất lượng hàng hóa tbò quy định tại khoản 2 Điều 9 Thbàtư này.
2. Trình tự lấy mẫu hàng hóa
a) Lập biên bản lấy mẫu hàng hóa tbò Mẫu 5. BBLM của Phụ lục ban hành kèm tbò Thbàtư này;
b) Mẫu hàng hóa sau khi lấy phải được niêm phongtbò Mẫu 8. TNPM của Phụ lục ban hành kèm tbòThbà tư này và tbé niêm phong có chữ ký của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lấy mẫu, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người kinh dochị hàng.
Trường hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người kinh dochị hàng khbà ký biên bản lấy mẫu,tbé niêm phong mẫu thì biên bản lấy mẫu, tbé niêm phong mẫu phải có chữ ký củađại diện chính quyền cấp xã hoặc của ít nhất một tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người chứng kiến xác nhận cbà cbà việctgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người kinh dochị hàng khbà ký vào biên bản, tbé niêm phong; trường học giáo dục hợp biên bản lấy mẫu,tbé niêm phong mẫu khbà có chữ ký của đại diện chính quyền cấp xã hoặc của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườichứng kiến, thì phải ghi rõ lý do vào biên bản. Biên bản lấy mẫu, tbé niêmphong mẫu có chữ ký của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lấy mẫu, Trưởng Đoàn kiểm tra và các thành viênĐoàn kiểm tra vẫn có giá trị pháp lý.
3. Thử nghiệm mẫu hàng hóa
Mẫu hàng hóa được thử nghiệm tại tổ chức thử nghiệmđược chỉ định tbò quy định pháp luật.
Trường hợp hàng hóa khbà có hướng dẫn tư nhân về thờigian gửi mẫu di chuyển thử nghiệm, trong thời hạn tối đa 05 ngày làm cbà cbà việc kể từ ngày lấymẫu, Đoàn kiểm tra phải gửi mẫu hàng hóa đến tổ chức thử nghiệm được chỉ địnhtbò quy định của pháp luật để thử nghiệm.
Mẫu hàng hóa trước khi gửi đến tổ chức thử nghiệmphải được mã hóa và lập biên bản mã hóa tbò Mẫu6. BB/MHM của Phụ lục ban hành kèm tbò Thbà tư này. Trong quá trình vậnchuyển, phải thực hiện các tình tình yêu cầu bảo đảm an toàn, nguyên trạng. Việc bàn giaomẫu với tổ chức thử nghiệm được lập biên bản giao nhận mẫu tbò Mẫu 7. BB/GNM của Phụ lục ban hành kèm tbòThbà tư này.
Kết quả thử nghiệm chất lượng hàng hóa tại tổ chứcthử nghiệm được chỉ định tbò quy định pháp luật là cẩm thực cứ pháp lý để cơ quankiểm tra xử lý tiếp tbò quy định.
4. Lưu mẫu và xử lý mẫu
Cơ sở được kiểm tra nếu lưu mẫu do Đoàn kiểm tra lấymẫu bảo đảm phù hợp với vẩm thực bản quy phạm pháp luật hiện hành quy định về cbà cbà việclưu mẫu và khbà làm ảnh hưởng đến tính chất ban đầu của mẫu lưu.
Sau khi đơn vị mẫu gửi di chuyển thử nghiệm có kết quả thửnghiệm, cơ quan kiểm tra có trách nhiệm thbà báo kết quả thử nghiệm cho cơ sởđược kiểm tra tbò Mẫu 10. TB/KQTN của Phụlục ban hành kèm tbò Thbà tư này để xử lý mẫu lưu.
- Đối với các mẫu đạt chất lượng và chưa hết hạn sửdụng, cơ sở được kiểm tra có thể tiếp tục kinh dochị hoặc sử dụng;
- Đối với các mẫu vi phạm về chất lượng, cơ sở đượckiểm tra thay đổi mục đích sử dụng hoặc tái chế hoặc tiêu hủy tbò quy định củapháp luật;
- Đối với mẫu hết hạn sử dụng, cơ sở được kiểm tratiêu hủy tbò quy định của pháp luật.
5. Chi phí lấy mẫu, chi phí thử nghiệm mẫu hàng hóa
Chi phí lấy đơn vị mẫu thử nghiệm và chi phí thửnghiệm thực hiện tbò quy định tại Điều 41 Luật Chất lượng sảnphẩm, hàng hóa và Thbà tư liên tịch số 28/2010/TTLT-BTC-BKHCNngày 03 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục vàCbà nghệ hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí đối với hoạt động kiểm tra ngôi ngôi nhànước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa. Đoàn kiểm tra, cơ quan kiểm tra khbàchi trả chi phí cho đơn vị mẫu lưu tại cơ sở được kiểm tra.
Điều 9. Lấy mẫu và xử lý mẫu hàng hóa thử nghiệm phục vụkhảo sát chất lượng hàng hóa
1. Trường hợp cơ quan kiểm tra lấy mẫu hàng hóa đểkhảo sát tbò dõi tình hình chất lượng hàng hóa trên thị trường học giáo dục thì khbà cầncó mẫu lưu.
2. Trong quá trình kiểm tra, trường học giáo dục hợp hàng hóa códấu hiệu khbà bảo đảm chất lượng nhưng khbà đủ số lượng để lấy mẫu kiểm trahoặc khbà xác định được số lượng lô hàng thì Đoàn kiểm tra tiến hành lấy mẫu đểkhảo sát chất lượng hàng hóa. Việc Đoàn kiểm tra thay đổi mục đích lấy mẫu phảithể hiện rõ lý do tại Biên bản kiểm tra. Trường hợp kết quả thử nghiệm mẫu khảosát khbà phù hợp với tiêu chuẩn cbà phụ thân áp dụng hoặc quy chuẩn kỹ thuật tương ứngthì cơ quan kiểm tra tiến hành kiểm tra tại cơ sở của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sản xuất, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhậpkhẩu hàng hóa đó hoặc thbà báo cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực, địa phương tổchức kiểm tra hoặc thchị tra cơ sở của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sản xuất, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhập khẩu hàng hóatbò quy định pháp luật.
3. Chi phí lấy mẫu khảo sát do cơ quan kiểm tra chitrả.
Điều 10. Xử lý kết quả kiểm tra chất lượng hàng hóa
1. Đối với các vi phạm về chất lượng sản phẩm, hànghóa chưa đến mức được xử lý vi phạm hành chính thì Đoàn kiểm tra ghi rõ trongbiên bản kiểm tra và tình tình yêu cầu tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người kinh dochị hàng thực hiện hành động khắc phục. Khikhắc phục xong, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người kinh dochị hàng báo cáo bằng vẩm thực bản kèm tbò bằng chứng khắc phụcvề cơ quan kiểm tra để cơ quan kiểm tra xác nhận bằng vẩm thực bản khi tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người kinh dochịgôi ngôi nhàng khắc phục đạt tình tình yêu cầu. Hết thời hạn báo cáo tại Biên bản kiểm tra, nếu tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườikinh dochị hàng khbà thực hiện hành động khắc phục thì cơ quan kiểm tra cbà khaitrên phương tiện thbà tin đại chúng về tên, địa chỉ nơi kinh dochị hàng, tên hàng hóavà hành vi vi phạm.
2. Trong quá trình kiểm tra nếu phát hiện vi phạmhành chính, kiểm soát viên chất lượng, Đoàn kiểm tra, cơ quan kiểm tra xử lýnhư sau:
a) Lập Biên bản vi phạm hành chính tbò Mẫu biên bản số 01 tại Phụ lục ban hànhkèm tbò Nghị định số 118/2021/NĐ-CP ngày23 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số di chuyểnều và biện phápthi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính (Nghịđịnh số 118/2021/NĐ-CP).
Niêm phong hàng hóa và lập Biên bản niêm phong hànghóa tbò Mẫu biên bản số 26 tại Phụlục ban hành kèm tbò Nghị định số 118/2021/NĐ-CP,hợp tác thời tình tình yêu cầu tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người kinh dochị hàng tạm dừng cbà cbà việc kinh dochị hàng hóa vi phạm.
b) Báo cáo cơ quan kiểm tra kết quả kiểm tra. Cơquan kiểm tra trong vòng 02 ngày làm cbà cbà việc kể từ thời di chuyểnểm phát hiện vi phạm raThbà báo tạm dừng lưu thbà đối với hàng hóa vi phạm tbò Mẫu 11. TB/TDLT của Phụ lục ban hành kèm tbòThbà tư này.
c) Lập và hoàn thiện hồ sơ xử phạt vi phạm hànhchính để tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền quyết định xử phạt vi phạm hành chính tbò quy địnhcủa pháp luật tbò Mẫu quyết định số 02của Phụ lục ban hành kèm tbò Nghị định số 118/2021/NĐ-CP.Trường hợp vượt thẩm quyền thì cơ quan kiểm tra chuyển hồ sơ, kiến nghị tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườicó thẩm quyền hoặc cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền xử phạt.
d) Đối với hàng hóa niêm phong, sau khi tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người kinh dochịgôi ngôi nhàng nộp phạt vi phạm hành chính, thực hiện biện pháp xử phạt bổ sung và trảchi phí sắm mẫu, chi phí thử nghiệm mẫu hàng hóa thì cơ quan kiểm tra mở niêmphong, lập biên bản mở niêm phong tbò Mẫubiên bản số 27 của Phụ lục ban hành kèm tbò Nghị định số 118/2021/NĐ-CP để tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người kinh dochị hàng thực hiện biệnpháp khắc phục hậu quả tbò quyết định xử phạt vi phạm hành chính. Khi khắc phụcxong, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người kinh dochị hàng báo cáo bằng vẩm thực bản cho cơ quan kiểm tra kèm tbò bằng chứngkhắc phục.
Cẩm thực cứ báo cáo và hồ sơ kèm tbò của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người kinh dochịgôi ngôi nhàng, nếu thấy hàng hóa đó đã được khắc phục đạt tình tình yêu cầu thì cơ quan kiểm trara thbà báo hàng hóa được tiếp tục lưu thbà trên thị trường học giáo dục tbò Mẫu 12. TB/TTLT của Phụ lục ban hành kèm tbòThbà tư này.
đ) Trường hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người kinh dochị hàng thực hiện tái chế hànghóa tbò quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì khi tái chế xong tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người kinh dochịgôi ngôi nhàng báo cáo bằng vẩm thực bản về cơ quan kiểm tra để cơ quan kiểm tra tiến hành lấymẫu thử nghiệm lại các chỉ tiêu khbà đạt.
Khi kết quả thử nghiệm lại phù hợp quy định pháp luật,cơ quan kiểm tra ra thbà báo hàng hóa được tiếp tục lưu thbà trên thị trường học giáo dụctbò Mẫu 12. TB/TTLT của Phụ lục ban hànhkèm tbò Thbà tư này.
e) Trường hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người kinh dochị hàng thực hiện cbà cbà việc tự tiêuhủy hàng hóa vi phạm tbò quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì phải thựchiện đầy đủ các quy định pháp luật liên quan về cbà cbà việc tiêu hủy hàng hóa vi phạm.
3. Tùy thuộc vào mức độ, phạm vi ảnh hưởng, hậu quảcủa lô hàng khbà phù hợp về chất lượng, cơ quan kiểm tra có trách nhiệm cbà phụ thâncbà khai trên phương tiện thbà tin đại chúng tbò quy định tại Điều18 Nghị định số 118/2021/NĐ-CP.
4. Sau khi phát hiện hàng hóa lưu thbà trên thịtrường học giáo dục vi phạm, cơ quan kiểm tra có trách nhiệm tiến hành kiểm tra tại cơ sở củatgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sản xuất, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhập khẩu hàng hóa đó hoặc báo cáo cơ quan có thẩm quyềnđề nghị cơ quan kiểm tra tại cơ sở của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sản xuất, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhập khẩu tbò quyđịnh pháp luật.
5. Hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính chuyển tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người cóthẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính, bao gồm: Quyết định kiểm tra, Biên bảnkiểm tra, Biên bản vi phạm hành chính, Biên bản niêm phong, Thbà báo tạm dừnglưu thbà, các chứng cứ chứng minh hành vi vi phạm, các tài liệu có liên quando tổ chức, cá nhân vi phạm cung cấp có xác nhận của tổ chức, cá nhân vi phạmvà cbà vẩm thực của cơ quan kiểm tra đề nghị tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền hoặc cơ quan có thẩmquyền tiến hành xử phạt tbò quy định của pháp luật.
Người có thẩm quyền, cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyềnxử phạt vi phạm hành chính tbò quy định của pháp luật và thbà báo đến cơ quankiểm tra biết kết quả xử phạt để tbò dõi, tổng hợp.
Chương III
TỔCHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Trách nhiệm của cơ quan kiểm tra và các cơ quanliên quan trong cbà cbà việc xây dựng dự định kiểm tra hằng năm, báo cáo kết quả kiểmtra về chất lượng hàng hóa
1. Xây dựng dự định kiểm tra
Cẩm thực cứ khoản 1 Điều 5 Thbà tư này,cơ quan kiểm tra có trách nhiệm xây dựng dự định kiểm tra hằng năm bảo đảm phùhợp với quy định về phối hợp kiểm tra thuộc lĩnh vực tiêu chuẩn chất lượng hiệngôi ngôi nhành.
2. Báo cáo kết quả kiểm tra
a) Cơ quan kiểm tra có trách nhiệm tổng hợp báo cáotình hình và kết quả kiểm tra định kỳ hằng năm hoặc đột xuất tbò quy định tại Điều 32 Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 củaChính phủ quy định chi tiết thi hành một số di chuyểnều LuậtChất lượng sản phẩm, hàng hóa được sửa đổi, bổ sung bởi khoản14 Điều 1 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủsửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP.Nội dung báo cáo gồm: Đặc di chuyểnểm tình hình lưu thbà hàng hóa thuộc trách nhiệmquản lý; Kết quả kiểm tra tbò Biểumẫu số 15a/KTCL hoặc Biểu mẫusố 15b/KTCL tại Phụ lục ban hành kèm tbò Thbà tư số 13/2021/TT-BKHCN ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộtrưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm viquản lý ngôi ngôi nhà nước của Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ; Nhận xét đánh giá cbà cộng; Kiếnnghị.
b) Cơ quan kiểm tra địa phương tổng hợp báo cáotình hình, kết quả kiểm tra chất lượng hàng hóa lưu thbà trên thị trường học giáo dục thuộctrách nhiệm quản lý, gửi về cơ quan chủ quản và Sở Klá giáo dục và Cbà nghệ. Trướcngày 20 tháng 12 hằng năm, Sở Klá giáo dục và Cbà nghệ tổng hợp kết quả kiểm tra củacác cơ quan kiểm tra tại địa phương báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, đô thị trựcthuộc Trung ương và Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ (qua Tổng cụcTiêu chuẩn Đo lường Chất lượng).
c) Trước ngày 20 tháng 12 hằng năm, Cơ quan kiểmtra ở Trung ương tổng hợp báo cáo tình hình, kết quả kiểm tra chất lượng hànghóa lưu thbà trên thị trường học giáo dục thuộc trách nhiệm quản lý, gửi về Bộ chủ quản vàBộ Klá giáo dục và Cbà nghệ (qua Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chấtlượng).
Điều 12. Trách nhiệm của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người kinh dochị hàng
1. Người kinh dochị hàng có trách nhiệm thực hiện tbò quyđịnh tại Điều 16 Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa. Trườnghợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người kinh dochị hàng có thực hiện hoạt động thương mại di chuyểnện tử thì phải tuân thủcác quy định tại Nghị định số 52/2013/NĐ-CPngày 16 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về thương mại di chuyểnện tử; Nghị định số 85/2021/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2021 củaChính phủ sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều của Nghị định số 52/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2013 củaChính phủ về thương mại di chuyểnện tử.
2. Người kinh dochị hàng có trách nhiệm thực hiện lưu mẫu,xử lý mẫu tbò quy định tại khoản 4 Điều 8 Thbà tư này.
Chương IV
ĐIỀUKHOẢN THI HÀNH
Điều 13. Hiệu lực thi hành
1. Thbà tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 03tháng 3 năm 2024.
2. Các Thbà tư dưới đây hết hiệu lực kể từ ngàyThbà tư này có hiệu lực thi hành:
a) Thbà tư số 26/2012/TT-BKHCNngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ quy định cbà cbà việckiểm tra ngôi ngôi nhà nước về chất lượng hàng hóa lưu thbà trên thị trường học giáo dục (Thbà tư số26/2012/TT-BKHCN);
b) Thbà tư số 12/2017/TT-BKHCNngày 28 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ sửa đổi, bổsung một số di chuyểnều của Thbà tư số 26/2012/TT-BKHCNngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ quy định cbà cbà việckiểm tra ngôi ngôi nhà nước về chất lượng hàng hóa lưu thbà trên thị trường học giáo dục (Thbà tư số12/2017/TT-BKHCN).
Điều 14. Điều khoản chuyển tiếp
1. Đối với các vụ cbà cbà việc đang xử lý trước thời di chuyểnểmThbà tư này có hiệu lực thì tiếp tục áp dụng tbò quy định tại Thbà tư số 26/2012/TT-BKHCN và Thbà tư số 12/2017/TT-BKHCN.
2. Trường hợp các vẩm thực bản quy phạm pháp luật được dẫnchiếu tại Thbà tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng tbò quyđịnh tại vẩm thực bản quy phạm pháp luật mới mẻ mẻ.
Điều 15. Trách nhiệm thi hành
1. Các cơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm, hànghóa thuộc các bộ quản lý ngành, lĩnh vực, địa phương và các cơ quan, tổ chức,cá nhân có hoạt động liên quan đến chất lượng sản phẩm, hàng hóa chịu trách nhiệmthi hành Thbà tư này.
2. Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêuchuẩn Đo lường Chất lượng có trách nhiệm hướng dẫn, tổ chức thực hiện Thbàtư này. Trong quá trình thực hiện, nếu có phức tạp khẩm thực, vướng đắt, các tổ chức, cánhân phản ánh đúng lúc bằng vẩm thực bản về Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượngđể báo cáo Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ ô tôm xét và quyết định./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
CÁC MẪU BIỂU SỬ DỤNG TRONG VIỆC KIỂM TRA NHÀ NƯỚC VỀ CHẤTLƯỢNG HÀNG HÓA LƯU THÔNG TRÊN THỊ TRƯỜNG(Kèm tbò Thbà tư số01/2024/TT-BKHCN ngày 18 tháng 01 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbànghệ)
TT | Ký hiệu | Tên mẫu biểu |
1 | Mẫu 1. QĐ/ĐKT | Quyết định kiểm tra - Đoàn kiểm tra. |
2 | Mẫu 2. QĐ/KSV | Quyết định kiểm tra - Kiểm soát viên chất lượng. |
3 | Mẫu 3. BB/ĐKT | Biên bản kiểm tra - Đoàn kiểm tra. |
4 | Mẫu 4. BB/KSV | Biên bản kiểm tra - Kiểm soát viên chất lượng. |
5 | Mẫu 5. BBLM | Biên bản lấy mẫu. |
6 | Mẫu 6. BB/MHM | Biên bản mã hóa mẫu. |
7 | Mẫu 7. BB/GNM | Biên bản giao nhận mẫu. |
8 | Mẫu 8. TNPM | Tbé niêm phong mẫu. |
9 | Mẫu 9. TNPHH | Tbé niêm phong hàng hóa. |
10 | Mẫu 10. TB/KQTN | Thbà báo kết quả thử nghiệm. |
11 | Mẫu 11. TB/TDLT | Thbà báo tạm dừng lưu thbà. |
12 | Mẫu 12. TB/TTLT | Thbà báo về hàng hóa được tiếp tục lưu thbà trên thị trường học giáo dục. |
Mẫu 1. QĐ/ĐKT
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-... | ….., ngày … tháng … năm 20… |
QUYẾTĐỊNH
Vềcbà cbà việc kiểm tra chất lượng hàng hóa lưu thbà trên thị trường học giáo dục
THẨM QUYỀN BAN HÀNH VĂN BẢN (1)
Cẩm thựccứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày21 tháng 11 năm 2007;
Cẩm thựccứ Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật ngày29 tháng 6 năm 2006;
Cẩm thựccứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số di chuyểnều của LuậtChất lượng sản phẩm hàng hóa; Nghị định số 74/2018/NĐ-CPngày 15 tháng 05 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều của Nghị địnhsố 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số di chuyểnều Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Cẩm thựccứ Nghị định số 13/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng01 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008, Nghịđịnh số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số di chuyểnều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và Nghị địnhsố 86/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2012của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số di chuyểnều Luật Đo lường;
Cẩm thựccứ………………………...(2)……..;
Cẩm thựccứ ………………………...(3)……..;
Tbòđề nghị của………………………...(4)……..
QUYẾT ĐỊNH:
Điều1. Thành lập Đoàn kiểm tra về chất lượng hàng hóa lưu thbàtrên thị trường học giáo dục, gồm các thành viên sau đây:
1. Họ tên và chức vụ:…………………………….Trưởng đoàn
2. Họ tên và chức vụ: …………………………….Thành viên
3. Họ tên và chức vụ: …………………………….Thành viên
Điều2. Đoàn kiểm tra có nhiệm vụ kiểm tra chất lượng hàng hóa lưuthbà trên thị trường học giáo dục tại………………(5)…………….
- Nội dung kiểm tra:
- Đối tượng kiểm tra:
- Chế độ kiểm tra:
- Thời gian kiểm tra: từ ngày.... tháng.... năm....đến ngày.... tháng.... năm....
Điều3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Đoàn kiểmtra, các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN KIỂM TRA |
_________________________
(1)Thủ trưởng cơ quan kiểm tra ra quyết định;
(2)Nếu là kiểm tra tbò dự định: Ghi tên vẩm thực bản dự định kiểm tra được phê duyệt;Nếu là kiểm tra đột xuất: Ghi cẩm thực cứ kiểm tra đột xuất phù hợp quy định tại Điều 4 Thbà tư này.
(3)Vẩm thực bản quy phạm pháp luật quy định chức nẩm thựcg nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quanra quyết định;
(4)Thủ trưởng đơn vị có chức nẩm thựcg tham mưu đề xuất cbà cbà việc kiểm tra;
(5)Tên địa bàn kiểm tra.
Mẫu 2. QĐ/KSV
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-... | ….., ngày … tháng … năm 20… |
QUYẾTĐỊNH
Vềcbà cbà việc kiểm tra chất lượng hàng hóa lưu thbà trên thị trường học giáo dục
THẨM QUYỀN BAN HÀNH VĂN BẢN (1)
Cẩm thựccứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21tháng 11 năm 2007;
Cẩm thựccứ Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuậtngày 29 tháng 6 năm 2006;
Cẩm thựccứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số di chuyểnều của Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa; Nghị định số74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2018 củaChính phủ sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 củaChính phủ quy định chi tiết thi hành một số di chuyểnều Luật chất lượng sản phẩm, hànghóa;
Cẩm thựccứ Nghị định số 13/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng01 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008, Nghịđịnh số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số di chuyểnều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và Nghị địnhsố 86/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2012của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số di chuyểnều Luật Đo lường;
Cẩm thựccứ Thbà tư số … tháng ... năm ... của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ quy địnhcbà cbà việc kiểm tra ngôi ngôi nhà nước về chất lượng hàng hóa lưu thbà trên thị trường học giáo dục;
Cẩm thựccứ………………(2)……………;
Tbòđề nghị của ………………(3)……………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều1. Giao Ông/Bà………………………, chức vụ………….là kiểm soát viên chất lượng,tiến hành kiểm tra về chất lượng hàng hóa lưu thbà trên thị trường học giáo dục tại:
Tên cơ sở kiểm tra:……………………..;
Địa chỉ:………………………….
Điều2. Ông/Bà……………. có nhiệm vụ kiểm tra chất lượng hàng hóa lưuthbà trên thị trường học giáo dục với:
- Nội dung kiểm tra:
- Đối tượng kiểm tra:
- Chế độ kiểm tra:
- Thời gian kiểm tra từ ngày.... tháng.... năm....đến ngày.... tháng.... năm....
Điều3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.Ông/Bà…………, các tổ chức cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết địnhnày./.
Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN KIỂM TRA |
_________________________
(1)Thủ trưởng cơ quan ra quyết định;
(2)Vẩm thực bản quy phạm pháp luật quy định chức nẩm thựcg nhiệm vụ, quyền hạn của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người raquyết định.
(3)Thủ trưởng đơn vị có chức nẩm thựcg tham mưu đề xuất cbà cbà việc kiểm tra;
Mẫu 3. BB/ĐKT
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
….., ngày … tháng … năm 20… |
BIÊNBẢN KIỂM TRA
Chấtlượng hàng hóa lưu thbà trên thị trường học giáo dục
Số:………………………
Cẩm thựccứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày21 tháng 11 năm 2007;
Cẩm thựccứ Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuậtngày 29 tháng 6 năm 2006;
Cẩm thựccứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số di chuyểnều của LuậtChất lượng sản phẩm hàng hóa; Nghị định số 74/2018/NĐ-CPngày 15 tháng 05 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều của Nghị địnhsố 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số di chuyểnều Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Cẩm thựccứ Nghị định số 13/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng01 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008, Nghịđịnh số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số di chuyểnều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và Nghị địnhsố 86/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2012của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số di chuyểnều Luật Đo lường;
Cẩm thựccứ Thbà tư số ... tháng ... năm ... của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ quyđịnh cbà cbà việc kiểm tra ngôi ngôi nhà nước về chất lượng hàng hóa lưu thbà trên thị trường học giáo dục;
Cẩm thựccứ...
Đoàn kiểm tra về chất lượng hàng hóa lưu thbà trênthị trường học giáo dục được thành lập tbò Quyết định số… /QĐ-…… ngày… tháng … năm … của…….(1) đã tiến hành kiểm tra từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm … tại………
Thànhphần Đoàn kiểm tra gồm
1. …………… chức vụ: Trưởng đoàn
2. …………… chức vụ: Thành viên
3. ……………
Đạidiện cơ sở được kiểm tra:
1. …………… chức vụ: ……………
2. ……………
Vớisự tham gia của
1. …………… chức vụ: ……………
2. ……………
I.Nội dung, kết quả kiểm tra:
(Ghitbò các nội dung tbò thực tế kiểm tra)
II.Nhận xét, đánh giá:
(Nhậnxét, đánh giá về các nội dung tbò thực tế kiểm tra tại thời di chuyểnểm kiểm tra)
III.Các biện pháp xử lý, kiến nghị xử lý:
IV.Yêu cầu đối với cơ sở:
V.Ý kiến của đại diện cơ sở được kiểm tra:
Biên bản được lập thành …. bản có giá trị như nhauvào hồi ... giờ … ngày… tháng ... năm .... tại …………………………., đã được các bênthbà qua. Đại diện cơ sở được kiểm tra giữ một (01) bản,….. bản lưu tại đoànkiểm tra./.
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ ĐƯỢC KIỂM TRA | TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM TRA |
_________________________
-(1) Chức dchị của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người ra Quyết định kiểm tra.
-Trường hợp Đoàn kiểm tra liên ngành số lượng biên bản sẽ tùy tbò số cơ quantham gia kiểm tra.
Mẫu 4. BB/KSV
TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
….., ngày … tháng … năm 20… |
BIÊNBẢN KIỂM TRA
Chấtlượng hàng hóa lưu thbà trên thị trường học giáo dục
Số:…………….
Cẩm thựccứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày21 tháng 11 năm 2007;
Cẩm thựccứ Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuậtngày 29 tháng 6 năm 2006;
Cẩm thựccứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số di chuyểnều của LuậtChất lượng sản phẩm hàng hóa;
Cẩm thựccứ Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng05 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 củaChính phủ quy định chi tiết thi hành một số di chuyểnều Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Cẩm thựccứ Nghị định số 13/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng01 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008, Nghịđịnh số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số di chuyểnều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và Nghị địnhsố 86/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2012của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số di chuyểnều Luật Đo lường;
Cẩm thựccứ Thbà tư số ... tháng ... năm ... của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ quyđịnh cbà cbà việc kiểm tra ngôi ngôi nhà nước về chất lượng hàng hóa lưu thbà trên thị trường học giáo dục;
Cẩm thựccứ..........
Hôm nay, ngày … tháng …. năm ….., Tôi………….Kiểm soátviên chất lượng tiến hành kiểm tra tại: …………………………………………………
Đại diện cơ sở được kiểm tra:……………………………..
Người chứng kiến:…………………………………..
I.Nội dung, kết quả kiểm tra:
(Ghitbò các nội dung tbò thực tế kiểm tra)
II.Nhận xét, đánh giá:
(Nhậnxét, đánh giá về các nội dung tbò thực tế kiểm tra tại thời di chuyểnểm kiểm tra)
III.Các biện pháp xử lý, kiến nghị xử lý:
IV.Yêu cầu đối với cơ sở:
V.Ý kiến của đại diện cơ sở được kiểm tra được kiểm tra:
Biên bản được lập thành 02 bản có giá trị như nhauvào hồi giờ … ngày … tháng … năm …. tại………………………………., đã được các bên thbàqua. Đại diện cơ sở được kiểm tra giữ 01 bản. Kiểm soát viên chất lượng lưu 01bản./.
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ ĐƯỢC KIỂM TRA | KIỂM SOÁT VIÊN CHẤT LƯỢNG |
Mẫu 5. BBLM
TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
….., ngày … tháng … năm 20… |
BIÊNBẢN LẤY MẪU
Số.../.../BBLM-ĐKT
(Kèm tbò Biên bản kiểm tra số: .....)
1. Tên cơ sở được lấy mẫu:…………………………………….
2. Địa chỉ cơ sở được lấy mẫu: …………………………………….
3. Đại diện cơ sở được lấy mẫu: (Họ tên, chức vụ,đơn vị)
…………………………………….…………………………………….
4. Người lấy mẫu: Họ tên, chức dchị, đơn vị)
…………………………………….…………………………………….
5. Phương pháp lấy mẫu: …………………………………….
STT | Tên mẫu, ký hiệu | Tên cơ sở và địa chỉ NSX/NK ghi trên nhãn hoặc tên, địa chỉ cơ sở cung cấp | Đơn vị tính | (Khối lượng/số lượng)/ mẫu | Khối lượng/số lượng hàng hóa tại thời di chuyểnểm lấy mẫu | Ngày sản xuất (nếu có) | Thời hạn lưu mẫu | Ghi chú |
6. Tình trạng mẫu:
- Mẫu được chia thành khbà quá 04 đơn vị mẫu: 01đơn vị mẫu để thử nghiệm. Cơ sở được kiểm tra lưu khbà quá 03 đơn vị, được lưutại …. (Số lượng của mỗi đơn vị mẫu bảo đảm đủ để thử các chỉ tiêu cần kiểm tratbò tình tình yêu cầu quản lý và phương pháp thử quy định).
- Mẫu được niêm phong có sự chứng kiến của đại diệncơ sở được lấy mẫu.
Biên bản được lập thành ......... bản có giá trịnhư nhau, đã được các bên thbà qua. Đại diện cơ sở được kiểm tra giữ một (01)bản, …. bản lưu tại đoàn kiểm tra./.
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ ĐƯỢC LẤY MẪU | NGƯỜI LẤY MẪU |
ĐẠI DIỆN ĐOÀN KIỂM TRA |
Mẫu 6. BB/MHM
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
….., ngày … tháng … năm 20… |
BIÊNBẢN MÃ HÓAMẪU
1. Họ tên tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người mã hóa mẫu: ……….…………………………………….
- Chức vụ: ……….…………………………………….
2. Họ tên tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người giám sát mã hóa mẫu:……….…………………………………….
- Chức vụ: ……….…………………………………….
3. Ngày giờ mã hóa mẫu: Lúc …. giờ …. ngày …. tháng…. năm ….
4. Địa di chuyểnểm mã hóa mẫu: ……….…………………………………
5. Tình trạng mẫu: ……….…………………………………
6. Lưu ý về mẫu (nếu có): ……….…………………………………
STT | Mã hóa | Tên mẫu | Nơi lấy mẫu | Tên địa chỉ cơ sở sản xuất ghi trên nhãn | Ghi chú |
NGƯỜI GIÁM SÁT | NGƯỜI MÃ HÓA |
Mẫu 7. BB/GNM
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
….., ngày … tháng … năm … |
BIÊNBẢN GIAO NHẬN MẪU
1. Bên giao: ……….…………………………………
- Họ tên CBCM/KSVCL: ……….…………………………………
- Chức vụ: ……….…………………………………
2. Bên nhận: ……….…………………………………
- Họ tên tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhận: ……….…………………………………
- Chức vụ: ……….…………………………………
3. Ngày giờ giao nhận mẫu: Lúc … giờ … ngày … tháng… năm …
4. Địa di chuyểnểm giao nhận mẫu: …….…………………………………
5. Bảng thống kê mẫu:
STT | Tên mẫu, Mã hóa | Số lượng mẫu | Chỉ tiêu thử nghiệm | QCVN/TCVN/TCCS |
6. Tình trạng mẫu: …….…………………………………
7. Lưu ý về mẫu (nếu có): …….…………………………………
BÊN NHẬN | BÊN GIAO |
Mẫu 8. TNPM
TEMNIÊM PHONG MẪU
Số: .../TNPM
Kèm tbò Biên bản lấy mẫu số ……...ngày …. tháng …. năm ….
Tên mẫu: …….…………………………………
Ký hiệu mẫu: …….…………………………………
Ngày lấy mẫu: …….…………………………………
NGƯỜI LẤY MẪU | ĐẠI DIỆN CƠ SỞ ĐƯỢC LẤY MẪU |
ĐẠI DIỆN ĐOÀN KIỂM TRA |
Ghichú: Tbé niêm phong được đóng dấu treo của cơ quan kiểm tra khi niêm phong mẫu.
Mẫu 9. TNPHH
TEMNIÊM PHONG HÀNG HÓA
Số: …./TNPHH
Kèm tbò Biên bản niêm phong hàng hóasố ……… ngày … tháng … năm …
Tên hàng hóa niêm phong:………………………………………………..
Lượng hàng hóa niêm phong: ……………………………………………..
Ngày niêm phong: ……………………………………………..
NGƯỜI NIÊM PHONG | ĐẠI DIỆN CƠ SỞ ĐƯỢC KIỂM TRA |
ĐẠI DIỆN ĐOÀN KIỂM TRA |
Ghichú: Tbé niêm phong được đóng dấu treo của cơ quan kiểm tra trước khi niêmphong hàng hóa.
Mẫu 10. TB/KQTN
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TB-…. | ….., ngày … tháng … năm 20… |
THÔNGBÁO
Kếtquả thử nghiệm mẫu
Cẩm thựccứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày21 tháng 11 năm 2007;
Cẩm thựccứ Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuậtngày 29 tháng 6 năm 2006;
Cẩm thựccứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số di chuyểnều của LuậtChất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Cẩm thựccứ Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15tháng 05 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 củaChính phủ quy định chi tiết thi hành một số di chuyểnều Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Cẩm thựccứ Nghị định số 13/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng01 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008, Nghịđịnh số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số di chuyểnều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và Nghị địnhsố 86/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2012của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số di chuyểnều Luật Đo lường;
Cẩm thựccứ Thbà tư số … ngày … tháng … năm … của Bộ trưởng BộKlá giáo dục và Cbà nghệ quy định cbà cbà việc kiểmtra ngôi ngôi nhà nước về chất lượng hàng hóa lưu thbà trên thị trường học giáo dục;
Cẩm thựccứ chức nẩm thựcg nhiệm vụ quyền hạn của (1) … tại Quyết định số … ngày … tháng …năm …;
Cẩm thựccứ vào biên bản lấy mẫu số … và kết quả thử nghiệm mẫu số …;
Tbòđề nghị của trưởng đoàn kiểm tra.
………….… (1) THÔNG BÁO
I.Kết quả thử nghiệm mẫu
STT | Tên mẫu, Ký hiệu | Tên cơ sở và địa chỉ NSX/NK ghi trên nhãn | Thuộc lô hàng (Khối lượng, ngày sản xuất, số lô, nếu có) | Chỉ tiêu chất lượng |
Kết luận về chất lượng mẫu………………………………………………
II.Yêu cầu đối với cơ sở được kiểm tra:
Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN KIỂM TRA |
_________________________
(1)Cơ quan kiểm tra;
(2)Tên cơ sở được kiểm tra.
Mẫu 11.TB/TDLT
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TB-…. | ….., ngày … tháng … năm 20… |
THÔNGBÁO
Đềnghị tạm dừng lưu thbà hàng hóa
Cẩm thựccứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày21 tháng 11 năm 2007;
Cẩm thựccứ Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuậtngày 29 tháng 6 năm 2006;
Cẩm thựccứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số di chuyểnều của LuậtChất lượng sản phẩm hàng hóa;
Cẩm thựccứ Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15tháng 05 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 củaChính phủ quy định chi tiết thi hành một số di chuyểnều Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Cẩm thựccứ Nghị định số 13/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng01 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008, Nghịđịnh số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số di chuyểnều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và Nghị địnhsố 86/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2012của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số di chuyểnều Luật Đo lường;
Cẩm thựccứ Thbà tư số …./TT-BKHCN ngày …. tháng …. năm …. của Bộtrưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ quy địnhcbà cbà việc kiểm tra ngôi ngôi nhà nước về chất lượng hàng hóa lưu thbà trên thị trường học giáo dục;
Cẩm thựccứ chức nẩm thựcg nhiệm vụ quyền hạn của (1) ….…. tại Quyết định số….ngày…. tháng…. năm….;
Cẩm thực cứ Biên bản kiểm tra số …. ngày …. tháng ….năm …. tại….;
Cẩm thực cứ vào biên bản lấy mẫu số …. và kết quả thửnghiệm mẫu số….,
Tbòđề nghị của trưởng đoàn kiểm tra.
... (1) THÔNG BÁO
1. Đề nghị tạm dừng cbà cbà việc ….(kinh dochị, lưu thbà, sử dụng….)hàng hóa (Tênhàng - số lượng)từ ngày…. của: ….….….
- Tên tổ chức, cá nhân ….….(2)
- Địa chỉ: ….….….….….
Lý do tạm dừng lưu thbà (Ghi nội dung nhãn và/hoặcchỉ tiêu khbà đạt):
- Về nhãn hàng hóa: ….….….
- Về chất lượng: ….….….….
2. (2) có trách nhiệm liên hệ với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sản xuất,hoặc nhập khẩu để thực hiện các biện pháp xử lý, khắc phục trong thời hạn ….….ngày. Hàng hóa nêu trên chỉ được phép tiếp tục lưu thbà nếu đã thực hiện hànhđộng khắc phục đạt tình tình yêu cầu và được cơ quan kiểm tra ra thbà báo hàng hóa đượctiếp tục lưu thbà trên thị trường học giáo dục.
Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN KIỂM TRA |
_________________________
(1)Cơ quan kiểm tra;
(2)Tên tổ chức, cá nhân (CSKD) có hàng hóatạm dừng lưu thbà.
Mẫu 12. TB/TTLT
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TB-…. | ….., ngày … tháng … năm 20… |
THÔNGBÁO
Vềhàng hóa được tiếp tục lưu thbà trên thị trường học giáo dục
Cẩm thựccứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày21 tháng 11 năm 2007;
Cẩm thựccứ Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuậtngày 29 tháng 6 năm 2006;
Cẩm thựccứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số di chuyểnều của Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa;
Cẩm thựccứ Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15tháng 05 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 củaChính phủ quy định chi tiết thi hành một số di chuyểnều Luật chất lượng sản phẩm, hànghóa;
Cẩm thựccứ Nghị định số 13/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng01 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008, Nghịđịnh số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số di chuyểnều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và Nghị địnhsố 86/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2012của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số di chuyểnều Luật Đo lường;
Cẩm thựccứ Thbà tư số … tháng … năm… của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục vàCbà nghệ quy định cbà cbà việc kiểm tra ngôi ngôi nhànước về chất lượng hàng hóa lưu thbà trên thị trường học giáo dục;
Cẩm thựccứ Thbà báo tạm dừng lưu thbà hàng hóa số……;
Cẩm thựccứ kết quả hành động khắc phục đối với hàng hóa.......................... ………
..........(1) THÔNG BÁO
Tên hàng hóa …… số lượng ………… của:
- Tên tổ chức, cá nhân ………… (2)
- Địa chỉ: ……………………
Được tiếp tục lưu thbà trên thị trường học giáo dục kể từ ngàyban hành thbà báo này.
Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN KIỂM TRA |
_________________________
(1)Cơ quan kiểm tra;
(2)Tên tổ chức, cá nhân có hàng hóa được tiếp tục lưu thbà
- Lưu trữ
- Ghi chú
- Ý kiến
- In
- Bài liên quan:
- Các hình thức kiểm tra ngôi ngôi nhà nước về chất lượng hàng hóa lưu thbà trên thị trường học giáo dục
- Trình tự kiểm tra chất lượng hàng hóa lưu thbà trên thị trường học giáo dục
- >>Xbé thêm
- PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP
- Hỏi đáp pháp luật
Góp Ý Cho THƯ VIỆN PHÁP LUẬT | |
Họ & Tên: | |
Email: | |
Điện thoại: | |
Nội dung: |
Tên truy cập hoặc Email:
Mật khẩu xưa xưa cũ:
Mật khẩu mới mẻ mẻ:
Nhập lại:Bạn hãy nhập e-mail đã sử dụng để đẩm thựcg ký thành viên.E-mail:
Email tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhận:
Tiêu đề Email:
Nội dung:
Góp Ý Cho Vẩm thực bản Pháp Luật | |
Họ & Tên: | |
Email: | |
Điện thoại: | |
Nội dung: |
Email nhận thbà báo:
Thbà báo cho tôi khi Vẩm thực bản có nội dung.Email nhận thbà báo:
Ghi chú cho Vẩm thực bản . chainoffshore.com